SO SÁNH NGỮ PHÁP ㄴ데/은데/는데 VÀ NGỮ PHÁP 아서/어서

  1. S –ㄴ데/은데/는데S ( mang ý nghĩa nhưng, nhưng vì, là vì, vì nên, và ,rồi).

– Tùy theo tình huống và ngữ cảnh để dịch cho hợp lý

– với A có patchim + 은데

– với A không có patchim + ㄴ데

– với V +는데

– với 있다 và 없다 +는데

– S là 았/었+는데

Ví dụ:

  1. 여기가 너무 더운데 기뻐요 ở đây nóng nhưng mà vui
  2. 남자 친구를 만나고 싶은데 일찍 왔어요 vì muốn gặp bạn trai nên tôi đã đến sớm
  3. 남동생은 밥을 먹는데 숙제를 해야해요 em trai ăn cơm rồi phải làm bài tập.

인데+ N

한국사람인데 한국말 못해요 là người hàn quốc nhưng lại không giỏi tiếng hàn quốc.

  1. S –아서/어서 S( mang ý nghĩa “vì … nên…. “)
  • Động tính từ có nguyên âm tận cùng là 아,오 thì cộng với 아서.
  • Động tính từ có nguyên âm tận cùng không phải là 아, 오 thì cộng với 어서.
  • Động từ 하다 thì trở thành 해서.

* Lưu ý: trước 아/어서 không dùng quá khứ

Ví dụ:

  1. 가방이 작아서 불편해요. Vì túi sách nhỏ nên bất tiện
  2. 늦어서 죄송합니다.X in lỗi vì (tôi) đến trễ
  3. 어제 피곤해서 일찍 잤습니다. Hôm qua vì mệt nên đi ngủ sớm
  4. 밤에 더워서 잘 수 없었습니다.Vì ban đêm nóng nên không ngủ được

*  Trong câu mệnh lệnh hay câu đề nghị có kết thúc câu tận cùng là (으)세요, (으)ㅂ시다, (으)십시오 thì không dùng 아/어서 để diễn tả lý do.

ví dụ: 이 가방이 예뻐서 사세요. (X)

  • ngữ pháp 아/어서 còn có ý nghĩa chỉ quan hệ trước sau về mặt thời gian. (giống ngữ pháp liên kết 고).

사과를 씻어서 먹어요. Rửa táo rồi ăn

– Sau danh từ thì dùng (이)라서.

일요일이라서 백화점에 사람이 많습니다. Vì là chủ nhật nên ở trung tâm thương mại có rất nhiều người.

 

Xem thêm bài viết liên quan