- S –ㄴ데/은데/는데S ( mang ý nghĩa nhưng, nhưng vì, là vì, vì nên, và ,rồi).
– Tùy theo tình huống và ngữ cảnh để dịch cho hợp lý
– với A có patchim + 은데
– với A không có patchim + ㄴ데
– với V +는데
– với 있다 và 없다 +는데
– S là 았/었+는데
Ví dụ:
- 여기가 너무 더운데 기뻐요 ở đây nóng nhưng mà vui
- 남자 친구를 만나고 싶은데 일찍 왔어요 vì muốn gặp bạn trai nên tôi đã đến sớm
- 남동생은 밥을 먹는데 숙제를 해야해요 em trai ăn cơm rồi phải làm bài tập.
인데+ N
한국사람인데 한국말 못해요 là người hàn quốc nhưng lại không giỏi tiếng hàn quốc.
- S –아서/어서 S( mang ý nghĩa “vì … nên…. “)
- Động tính từ có nguyên âm tận cùng là 아,오 thì cộng với 아서.
- Động tính từ có nguyên âm tận cùng không phải là 아, 오 thì cộng với 어서.
- Động từ 하다 thì trở thành 해서.
* Lưu ý: trước 아/어서 không dùng quá khứ
Ví dụ:
- 가방이 작아서 불편해요. Vì túi sách nhỏ nên bất tiện
- 늦어서 죄송합니다.X in lỗi vì (tôi) đến trễ
- 어제 피곤해서 일찍 잤습니다. Hôm qua vì mệt nên đi ngủ sớm
- 밤에 더워서 잘 수 없었습니다.Vì ban đêm nóng nên không ngủ được
* Trong câu mệnh lệnh hay câu đề nghị có kết thúc câu tận cùng là (으)세요, (으)ㅂ시다, (으)십시오 thì không dùng 아/어서 để diễn tả lý do.
ví dụ: 이 가방이 예뻐서 사세요. (X)
- ngữ pháp 아/어서 còn có ý nghĩa chỉ quan hệ trước sau về mặt thời gian. (giống ngữ pháp liên kết 고).
사과를 씻어서 먹어요. Rửa táo rồi ăn
– Sau danh từ thì dùng (이)라서.
일요일이라서 백화점에 사람이 많습니다. Vì là chủ nhật nên ở trung tâm thương mại có rất nhiều người.