Tổng Hợp Toàn Bộ Nguyên Tắc Phát Âm Tiếng Hàn

Phát âm là một điều cực kì quan trọng trong quá trình học tiếng hàn

Không chỉ để nói tốt mà phát âm đúng còn giúp cho việc nghe tiếng hàn dễ dàng hơn

Vậy phát âm trong Tiếng Hàn như thế nào là chuẩn nhất các bạn hãy cùng tớ tìm hiểu về nó nhé!

  1. Ngữ Điệu

Trong Tiếng Hàn được chia ra thành 2 âm, mạnh và yếu để giúp người học dễ dàng phân biệt và phát âm tiếng hàn một cách thuận lợi hơn.

Âm mạnh: ,,, ,, ,, , : đối với từ bắt đầu bằng những âm này thì phát âm lên giọng hoặc ngang.

Ví dụ: 춥다;  찾다; 꽃; 싰; 찍다; 햇,…/

Âm yếu: ,,,,,,,, : đối với từ bắt đầu bằng những này thì phát âm xuống giọng hoặc ngang.

Ví dụ: 문, 밥, 덥다,날다,부탁하다,…\

*những từ bắc đầu bằng chữ không bao giờ phát âm đi xuống.

Ví dụ: 안녕하세요

  1. Nguyên tắc phát âm patchim

Khi phụ âm cuối là những chữ: ㄱ,ㅋ,ㄲ,ㄺ, ㅈㄱ  thì phát âm ㄱ

Ví dụ: 읽다 ; 닦다 => Có ㄱ phát âm ㄱ

Khi phụ âm cuối là những chữ: ㄴ,ㄴㅈ,ㄶ thì phát âm là ㄴ

Ví dụ: 안; 앉; 않

Khi phụ âm cuối là những chữ: ㄻ;ㅁ thì đọc là ㅁ

Ví dụ: 삶; 삼; 닮

Khi phụ âm cuối là những chữ ㄹ,ㄼ, ㅀ, ㄾ thì phát âm là ㄹ

Ví dụ: 핥; 곬; 밟; 옳

Khi phụ âm cuối là những chữ ㅂ,ㅂㅅ,ㅍ thì phát âm là ㅂ

Ví dụ: 없;업; 값

Khi phụ âm cuối là ㅅ,ㅌ,ㅈ,ㅊ,ㅆ,ㄷ,ㅎ thì phát âm là ㄷ

좋다; 싰다; 짓다; 받다

Khi phụ âm cuối là chữ ㅇ thì phát âm là ng

Ví dụ: 이상; 성양; 팡잉

  1. Nối Âm

Khi âm tiết đứng trước có phụ âm cuối mà âm tiết đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm cuối của âm tiết thứ nhất được phát âm nối sang âm tiết thứ nhất được phát âm nối sang âm tiết thứ hai

Ví dụ: 맑아요; 받아요; 갔어요

  1. Đồng hóa âm

* Trường hợp 1

ㄱ+ㄴ/ㅁ=>ㄱ=ㅇ khi gặp ㄴ,ㅁ ở phía sau thìㄱ sẽ phát âm là ㅇ

Ví dụ: 박물관; 국만; 작년; 한국말

*Trường hợp 2

ㅁ/ㅇ+ㄹ => ㄹ=ㄴ (trước ㄹ là ㅁ ; ㅇ thì ㄹ được phát âm thành ㄴ)

Ví dụ: 음력; 양력; 능력; 음료수

*Trường hợp 3

ㄱ+ㄹ=> ㄱ=ㅇ;ㄹ=ㄴ

Khi ㄱ gặp ㄹ thì ㄱsẽ phát âm thành ㅇ;ㄹ sẽ phát âm thànhㄴ

ㅂ+ㄹ=> ㅂ=ㅁ;ㄹ=ㄴ

Khi ㅂ gặp ㄹ thì ㅂsẽ phát âm thành ㅁ;ㄹsẽ phát âm thành ㄴ

Ví dụ: 격리; 국립; 수업료; 법률

  1. Nhũ âm hóa

ㄷ+이 => ㄷ=ㅈ  (ㄷ  khi gặp 이 thì ㄷ phát âm thành ch)

ㅌ+이=> ㅌ=ㅊ (ㅌ khi gặp 이 thì ㅌ phát âm thành ch’ bật hơi)

ví dụ: 해돈이; 믿이; 같이; 끝이

  1. Phát âm

-Đứng trước ( đầu) thì phát âm là ưi ( 의자; 의견)

-Đứng thứ hai và kết hợp với phụ âm thì đọc là I (주의)

– Khi sở hữu (của) thì phát âm là ê (나의 집)

  1. Nhấn trọng âm

Khi Nguyên âm + phụ âm căng thì phụ âm căng đó được kéo về nguyên âm để phát âm

Ví dụ: 아빠;오빠; 아까; 이따가

  1. Tỉnh lược

ㅎ khi đứng  ở vị trí patchim mà gặp một nguyên âm thì ㅎ không phát âm

Ví dụ: 좋아요; 싫어; 많이

*(nhưng ㅎ+ phụ âm thì ㅎ vẫn được phát âm)

Ví dụ: 놓다

Bài viết này đã giải đáp được các nguyên tắc phát âm tiếng hàn cho các cậu rồi chứ?

Hàn Ngữ Kanata chúc các cậu học tốt và phát âm thật tự nhiên nhé!

Xem thêm bài viết liên quan