NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN

 Trong bối cảnh hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp hàn quốc đang dần trở thành các nhà đầu tư lớn ở Việt Nam. Thì việc lựa chọn chuyên ngành Tiếng Hàn để theo đuổi và làm công cụ để phát triển sau này hoàn toàn là một lựa chọn sáng suôt.

 Tuy nhiên, một số bạn lại cảm thấy bối rối khi học Tiếng Hàn giao tiếp mãi mà chẳng giao tiếp được. Vậy hãy thử tìm hiểu bài viết dưới đây để có cái nhìn dễ hiều về ngữ pháp Tiếng Hàn nhé!

 

 1.Ngữ Pháp: 문법

Ngữ pháp Tiếng Hàn: 한국말의 어법

-Động từ: 동사;  viết tắt là: V

(động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.)

Ví dụ: 가다: ĐI, 오다: Đến, 자다: ngủ,…

 

-Tính từ: 형용사; viết tắt là: A

(là những từ chỉ đặc điểm,tính chất,nét riêng của sự vật.)

ví dụ: 이쁘다:đẹp, 많다:nhiều,재미있다,…

 

-Danh từ: 명사; viết tắt là N

(danh từ là những từ chỉ người, chỉ vật, khái niệm, tên riêng,…)

Ví dụ: 집: Nhà, 나무: cái cây

 

**trong Tiếng Hàn cũng như Tiếng Việt có nhiều từ phát âm giống nhau nhưng mang nghĩa khác nhau.

 

Ví dụ: 배: quả lê, cái bụng, chiếc thuyền,….

 

* Những động từ thường kết thúc là 다,bỏ 다 đôi khi sẽ thành danh từ.

ví dụ:집다: nhặt, lượm khi bỏ 다 sẽ thành 집: NHÀ)

 

-Trạng từ: 부사: viết tắt là: adv

(Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa,và tùy vào trường hợp mà có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu).

Trạng từ thường chia làm nhiều loại:

+trạng từ chỉ thời gian: 요세:gần đây, hiện nay, 요즘:dạo này, 어디나:ở khắp mọi nơi, 아무데나:bất cứ nơi nào,…)

+ Trạng từ chỉ tần suất: 빨리:nhanh,,…

+ Trạng từ chỉ mức độ: 항상: luôn luôn, 자주: thường xuyên,…)

 

-Phó từ: ( là những từ chủ yếu được dùng trước động từ hay tính từ,nhằm làm rõ nghĩa của chúng.

Ví dụ:서로: lẫn nhau, với nhau, 그리고: và, 다시: lại, 아주: rất)

\

  1. Cấu trúc câu trong tiếng hàn

Chủ ngữ(은/는;이/가) + tân ngữ(을/를) +vị ngữ viết tắt: S + ㅇ+ V

ví dụ: 나는 밥을 먹어요 tôi ăn cơm

Trình tự sắp xếp câu: Thời gian+ chủ ngữ+nơi chốn+tân ngữ+ động từ.

Ví dụ: hôm qua tôi đã ăn rất là ngon món ăn hàn quốc cùng với bạn bè tại nhà hàng hàn quốc =>어제 저는 친구같이 한국식당에서 한국음식을 아주 맛있게 먹었어요

  1. TRONG MỘT CÂU CÓ CẢ ĐỘNG TỪ VÀ TÍNH TỪ THÌ CÓ 2 CÁCH ĐỂ SẮP XẾP NHƯ SAU:

Cách 1: biến đổi tính từ thành trạng từ bằng cách thêm 게 vào tính từ đó A(TÍNH TỪ) +게= adv +V VÍ DỤ: 책을 재미있게 읽어요( quyển sách tôi đang đọc thú vị).

Cách 2: biến đổi động từ thành danh từ bằng cách thêm기 hoặc 는 것 vào động từ/ tính từ đó V+ 기= N+ A VÍ DỤ: 책을 읽기 재미있어요/ 책을 읽는 것 재미있어요 ( quyển sách tôi đang đọc thú vị).

*** trong một câu 2 động từ không được đứng gần nhau,vì vậy phải biến một động từ thành danh từ Bằng cách thêm 기 hoặc 는 것vào 1 động từ.

Ví dụ: tôi không thích dọn nhà 정소하는 것을 싫어해요 hoặc정소기를 싫어해요

Trong văn nói hằng ngày có thể lượt bỏ chủ ngữ và các trợ từ để lời nói tự nhiên hơn Nhưng trong văn viết thì phải ghi đầy đủ chủ ngữ và các trợ từ.

Bây giờ thì bạn đã nắm được những vấn đề quan trọng trong việc học Ngữ Pháp Tiếng Hàn rồi chứ?  Hàn Ngữ Kanata Bình Dương chúc các bạn học tốt !

 

Xem thêm bài viết liên quan